Phật Giáo Hoà Hảo Úc Châu

Buddha Master of the Jewl Mountain

VENERABLE MASTER BỬU SƠN: He is known as the Buddha Master of Tây An with the four words Bửu Sơn Kỳ Hương, which is the name of his sect. The Buddha Master was born in Tòng Sơn village, near Cái Tàu Thượng canal. Today, this area is Mỹ An Hưng commune, Sa Đéc province (southern...


căn lành

Thiện căn (tiếng Phạn: Kuśala-mūla) là một thuật ngữ Phật giáo, có nghĩa là bản chất tốt hay tính cách tốt, ám chỉ gốc rễ có thể sản sinh ra thiện pháp. Suy nghĩ và hành vi có thể làm tăng trưởng thiện pháp (Kuśala) ví như rễ cây (mūla), nên được gọi là thiện...


Chơn Sư

Đặc điểm  Minh sưChơn sưBản chấtNgười thầy sáng suốt, có trí tuệ để chỉ đường.Người thầy đã đạt giác ngộ, là hiện thân của chân lý.Mục đíchSoi sáng cho học trò thấy được chân lý.Dẫn dắt học trò vượt qua ảo vọng để hòa nhập vào chân lý.Mức độ giác ngộĐã đạt được sự sáng...


Chữ Quốc Ngữ

Chữ Quốc ngữ là bộ chữ Latinh hiện đang được sử dụng làm chữ viết chính của tiếng Việt hiện nay.[1] Chữ Quốc ngữ được các tu sĩ Dòng Tên Bồ Đào Nha và Ý[2][3] tạo ra và cải tiến từ bảng chữ cái và ghép âm dựa theo quy tắc chính tả của tiếng Bồ Đào Nha[2] và một chút tiếng Ý.[4] Sau cuộc chỉnh lý cuối thế kỷ 18,...


Chữ Quốc Ngữ

The Vietnamese alphabet (Vietnamese: chữ Quốc ngữ, chữ Nôm: 𡨸國語, lit. 'script of the national language', IPA: [t͡ɕɨ˦ˀ˥ kuək̚˧˦ ŋɨ˦ˀ˥]) is the modern writing script for the Vietnamese language. It is a Latin-based script whose spelling conventions are derived from the orthography of Romance languages such as Portuguese, Italian, and French.[6] It was originally developed by Francisco de Pina and other Jesuit missionaries in the early 17th century.[1] The Vietnamese alphabet contains 29 letters, including 7 letters using four diacritics: ⟨ă⟩, ⟨â⟩, ⟨ê⟩, ⟨ô⟩, ⟨ơ⟩, ⟨ư⟩, and ⟨đ⟩....


Confucianism

Confucianism, also known as Ruism or Ru classicism,[1] is a system of thought and behavior originating in ancient China, and is variously described as a tradition, philosophy, religion, theory of government, or way of life.[2] Founded by Confucius in the Hundred Schools of Thought era (c. 500 BCE), Confucianism integrates philosophy, ethics, and social governance, with a core focus on virtue, social harmony, and familial responsibility.[3] Confucianism emphasizes virtue through self-cultivation and communal...


cuồng

Đức Thầy xưng Điên hay Khùng trong suốt 5 cuốn Sám Giảng có nhiều lý do: Thứ nhứt, ngài muốn tránh sự dòm ngó của mật thám Tây nhiều nhất có thể, chúng luôn tìm cách tiêu diệt những mầm móng kháng chiến chống lại chúng, Thứ hai, ngài mượn hai chữ Khùng Điên cũng...


Cửu Huyền Thất Tổ

Cửu Huyền Thất Tổ (chữ Hán: 九玄七祖) là cụm từ thường xuất hiện trong tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam, với ý nghĩa bao gồm các vị ông bà tổ tiên đã mất. Khi khấn vái trước bàn thờ gia tiên, người chủ lễ sẽ khấn "Cửu Huyền Thất Tổ", hàm ý gửi lời khấn...


Đạo

道是天地万物的演化运行机制,中国哲学的信念之一。 认为道决定了事物“有”或“无”[2]、以及生物“生”或“死”的存在形式;[3] 从无到有、从有到无和周而复始的自然现象,是万事万物在道协同作用下所产生的结果; [4]“人法地,地法天,天法道,道法自然”的理念[5] 有兩種解釋,主流是當時的「自然(itself)」不是今日的「自然(Nature)」,而是「自然而然」“道”雖是生長萬物的,卻是無目的、無意識的,它“生而不有,為而不恃,長而不宰”,即不把萬物據為己有,不夸耀自己的功勞,不主宰和支配萬物,而是聽任萬物自然而然發展著。疑後代禪宗則解釋為「道」效法「自然」(今日用語),應為誤解。[原創研究?]另一种解释,坚信人受地的制约、地受天的制约、天受道的制约,道受自然的制约[8];奉行顺其自然,无为而治的价值观[9]。 Tao is the evolutionary mechanism of heaven and earth, and one of the beliefs of Chinese philosophy. It is believed that the Tao determines the "being" or "non-existence" of things and the form of existence in which living beings "live" or "die"; The natural phenomenon of coming into being, from...


Ðức Phật Thầy Tây An

ĐỨC THẦY BỬU SƠN: Là Đức Phật Thầy Tây An với bốn chữ Bửu Sơn Kỳ Hương, tức danh hiệutông phái của Ngài. Đức Phật Thầy quê ở làng Tòng Sơn, thuộc rạch Cái Tàu Thượng. Nay là xã Mỹ An Hưng, tỉnh SaĐéc (Nam phần VN). Ngài sanh vào giờ Ngọ, ngày rằm tháng...