TAM QUY 三归

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Tiếng nhà Phật, chỉ ba thứ quy y, gồm quy y Phật, quy y Pháp, quy y Tăng.

Chỉ sự đi tu. Đoạn trường tân thanh có câu:"  Đưa nàng đến trước phật đường, Tam quy ngũ giới cho nàng xuất gia".

1. Phật:

(Danh) Dịch âm tiếng Phạn "buddha", nói đủ là “Phật đà” 佛陀, bậc tu đã tới cõi giác ngộ hoàn toàn, lại giáo hóa cho người được hoàn toàn giác ngộ. Tín đồ tôn xưng người sáng lập Phật giáo “Thích Ca Mâu Ni” 釋迦牟尼 là “Phật” 佛.

2. Pháp:

(Danh) Đạo lí Phật giáo (“pháp” 法 là dịch nghĩa tiếng Phạn "dharma", dịch theo âm là "đạt-ma"). ◎Như: “Phật pháp” 佛法 lời dạy, giáo lí của đức Phật, “thuyết pháp” 說法 giảng đạo. ◇Ngũ đăng hội nguyên 五燈會元: “Pháp thượng ứng xả, hà huống phi pháp” 法尚應捨, 何況非法 (Cốc san tàng thiền sư 谷山藏禪師) Phật pháp còn buông xả, huống chi không phải Phật pháp.

3. Tăng:

(Danh) Sư nam, người đàn ông tu theo đạo Phật. § Tiếng Phạn "Sangha", phiên âm Hán thành “Tăng-già” 僧伽 là một đoàn thể đệ tử Phật. Trong luật định, bốn vị sư trở lên mới gọi là “Tăng-già”.

Triple Refuges - Triratna

Buddhists take refuge in the Three Jewels or Triple Gem (also known as the "Three-Jewels Refuge"). The Three Jewels are as follow:

1.- The Buddha, the fully enlightened one,

2.-  The Dharma, the teachings expounded by the Buddha and

3.-   The Sangha, the monastic order of Buddhism that practice the Dharma.

unsplash